So sánh thông số xe Mitsubishi Triton 2022 và Ford Ranger 2022: Liệu có cân sức?

Trong nhiều năm trở lại đây, dòng xe bán tải đang dần được người tiêu dùng Việt Nam quan tâm bởi tính đa dụng mà nó mang lại. Trong đó, Ford Ranger và Mitsubishi Triton là 2 đối thủ luôn chạy đua nhau về doanh số. Vậy chiếc xe nào đáng để sở hữu hơn, hãy cùng so sánh thông số xe Mitsubishi Triton 2022 và Ford Ranger 2022 để xem liệu có cân sức?.

So sánh thông số Mitsubishi Triton 2022 và Ford Ranger 2022.

So sánh giá bán Mitsubishi Triton 2022 và Ford Ranger 2022

Ford Việt Nam đã cho ra mắt Ranger 2022 thế hệ mới vào ngày 26/8/2022. Mẫu xe này có 6 biến thể, với giá khởi điểm từ 659 triệu và cao nhất lên tới 965 triệu đồng.

Trong khi đó, 2 phiên bản mới nhất Mitsubishi Triton Athlete được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam 4×2 AT và 4×4 AT thay thế cho 2 phiên bản AT Premium trước đó có giá lần lượt 760 triệu và 885 triệu đồng, còn bản 4×2 AT tiêu chuẩn vẫn giữ nguyên giá 630 triệu đồng.

So sánh về giá Mitsubishi Triton 2022 và Ford Ranger 2022
Mẫu xe Phiên bản Giá niêm yết
Ford Ranger Ranger XL 2.0L 4×4 MT 659
Ranger XLS 2.0L 4×2 MT 665
Ranger XLS 2.0L 4×2 AT 688
Ranger XLS 4×4 AT 756
Ranger XLT 2.0L 4×4 AT 830
Ranger 4×4 Wildtrak 2.0L 4X4 AT 965
Mitsubishi Triton Triton 4x2AT MIVEC 630
Triton Athlete 4×2 AT 760
Triton Athlete 4×4 AT

885

So sánh thông số xe Mitsubishi Triton và Ford Ranger: Ngoại hình

Mitsubishi Triton 2022 sở hữu chiều dài cơ sở 3000mm, kích thước 5300x1815x1795mm cùng khoảng sáng gầm 220mm. Trong khi đó, Ranger có kích thước nhỉnh hơn với số đo 5362x1860x1830mm, khoảng sáng gầm 200mm và chiều dài cơ sở 3220mm.

Tuy các thông số có vẻ kém cạnh hơn với với Ranger, nhưng mẫu xe nhà Mitsubishi vẫn có khả năng di chuyển linh hoạt trong nhiều địa hình khác nhau, đồng thời được đánh giá cao với bán kính quay vòng chỉ 5,9m.

Ngoại thất Mitsubishi Triton vừa trẻ trung, vừa cá tính.

Triton thể hiện được chính xác triết lý ‘Engineered Beyond Tough – Uy mãnh vượt trội’ với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield khỏe khoắn. Thân xe vuông, đèn pha Bi-LED (pha-cốt) dài và hẹp tạo điểm nhấn. Cụm đèn pha được thiết kế thanh mảnh, sắc nét, đèn LED định vị ban ngày được sắp xếp ngăn cách ốp lưới tản nhiệt cũng là một điểm nhấn hút mắt người dùng.

Đặc biệt, khu vực hốc chắn bùn được thiết kế thêm những đường gân dập nổi làm tăng thêm tính ‘dã chiến’ cho toàn bộ tổng thể. Kèm theo đó là bộ mâm hợp kim 6 chấu kép 18 inch khỏe khoắn.

Với Ford Ranger, mẫu xe nhìn chung không có quá nhiều thay đổi. Nâng cấp đáng chú ý nhất là ở mặt ca-lăng được làm mới, lưới tản nhiệt cỡ lớn, 2 bên là cụm đèn chiếu sáng trước tạo hình chữ C. Ở phiên bản Wildtrak, cụm đèn trước còn được trang bị công nghệ LED Matrix với khả năng tự động cân bằng góc chiếu sáng và điều chỉnh cường độ hiện đại.

Ngoại thất Ford Ranger với thiết kế hầm hố.

Về trang bị, Ranger có vẻ thua thiệt so với Triton khi cụm đèn trước chỉ là kiểu HID projector.

So sánh về ngoại thất Mitsubishi Triton 2022 và Ford Ranger 2022
Thông số Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT
Dài x Rộng x Cao (mm) 5.305 x 1.815 x 1.795 5.300 x 1.816 x 1.830
Chiều dài cơ sở 3.000 3.220
Kích thước thùng xe (mm) 1.520 x 1.470 x 475 1.450 x 1.560 x 530
Bán kính vòng quay nhỏ nhất (m) 5.9 6.35
Khoảng sáng gầm xe (mm) 220 200
Trọng lượng không tải (kg) 1.925 2.003
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước Đèn LED + điều chỉnh độ cao chiếu sáng HID Projector với khả năng tự động bật tắt bằng cảm biến theo ánh sáng
Đèn chạy ban ngày LED
Đèn sương mù
Gạt mưa phía trước Tự động
Gương chiếu hậu bên ngoài tích hợp đèn báo rẽ, điều chỉnh điện, gập điện Mạ crom, sấy gương Sơn đen bóng
Tay nắm cửa Mạ Crom Cùng màu với thân xe
Kích thước mâm xe 18 inch 18 inch
Cản sau Màu đen Ốp mạ Crom
Đèn hậu LED

Xem thêm: Hệ truyền động Mitsubishi Triton – Công nghệ mới có giúp nâng tầm trải nghiệm?

So sánh thông số xe Mitsubishi Triton và Ford Ranger: Cabin

Cả Mitsubishi Triton và Ford Ranger đều gây ấn tượng với thiết kế nội thất hiện đại. Với Ford Ranger, taplo và ốp cửa trên trên các bản cao cấp nhất sẽ sử dụng vật liệu nhựa mềm giả da, kèm theo đường chỉ viền nổi bật. Nhiều chi tiết như viền cửa gió, viền cổng kết nối, viền núm xoay chức năng,… đều được mạ bạc nhằm tăng thêm cảm giác cao cấp.

Vô lăng thiết kế 3 chấu thể thao, bọc da trên các phiên bản Wildtrak và LTD và tích hợp nhiều phím chức năng trên vô lăng (ngoại trừ bản thấp nhất XL). Bảng đồng hồ thiết kế trực quan, cần số và phanh tay cũng đều được bọc da, ốp kim loại bắt mắt.

Nội thất xe Ford Ranger.

Các tính năng được trang bị đầy đủ như chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày/đêm và đặc biệt hệ thống kiểm soát hành trình Adaptive Cruise Control/Cruise Control…

Với triết lý hướng đến người dùng, không gian xe thực sự mang lại cảm giác thoải mái. Các bản tiêu chuẩn sử dụng ghế nỉ, bản cao cấp sử dụng ghế bọc da, hàng ghế trước ôm sát thân người tạo cảm giác chắc chắn. Ghế lái chỉnh điện 6 hướng hoặc chỉnh cơ. Khoảng trống giữa các hàng ghế tương đối ổn định.

Đối với Mitsubishi Triton, chất liệu chủ yếu dùng cho nội thất vẫn là chất liệu nhựa giả da phổ thông. Tuy nhiên, phong cách ‘Dynamic Shield’ được thể hiện khá rõ nét ở nhiều khu vực, từ bảng taplo đến cụm vô lăng 4 chấu.

Nội thất xe Mitsubishi Triton.

Vô lăng được thiết kế kiểu dáng thể thao với các điểm gù tỳ tay các tiện dụng, có thể chỉnh 4 hướng và tích hợp chức năng điều chỉnh âm thanh tiêu chuẩn. Các phiên bản cao cấp có vô lăng bọc da, tích hợp lẫy chuyển số và kiểm soát hành trình cruise control.

Bảng đồng hồ thiết kế thể thao với viền xám, đỏ tương phản trên nền đen. Hai bên là các cụm đồng hồ tốc độ và vòng tua máy. Màn hình thông tin LCD 6,75 inch trực quan, bắt mắt.

Ghế ngồi của Mitsubishi Triton được bọc nỉ, nỉ cao cấp và da tùy từng phiên bản. Ghế lái chỉnh điện 4 – 8 hướng tùy theo phiên bản, trong khi ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng cơ bản. Trong phân khúc, Mitsubishi Triton được đánh giá có độ ngả ở hàng ghế sau tốt nhất nhờ thiết kế vách J-line.

So sánh thông số xe Mitsubishi Triton và Ford Ranger: Vận hành

Xét về thông số động cơ và khả năng vận hành, Ford Ranger dễ dàng hạ gục đối thủ với 2 tùy chọn động cơ. Đầu tiên là máy dầu, tăng áp đơn dung tích 2.0L có công suất 167 mã lực, mô-men xoắn cực đại 405 Nm đi kèm hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp.

Kế đến là động cơ dầu tăng áp kép, dung tích 2.0L công suất 207 mã lực, mô-men xoắn 500Nm, hộp số tự động 10 cấp.

Tương tự như Raptor, Ranger có hệ thống kiểm soát đường địa hình với 6 lựa chọn chế độ lái từ Bình thường/ Tiết kiệm/ Kéo và Tải nặng/ Trơn trượt/ Bùn đất và Cát sỏi. Kết hợp với đó là gài cầu điện tử giúp xe dễ dàng chinh phục mọi cung đường. Bạn có thể cảm nhận được khả năng kiểm soát và sự thoải mái khi vận hành ngay từ góc cua đầu tiên, đẳng cấp hơn bất kỳ mẫu xe nào trong phân khúc.

Mitsubishi Triton đã có những đổi mới cải tiến động cơ.

Trong khi đó, Mitsubishi Triton vẫn được trang bị động cơ diesel 2.4L, công suất tối đa 181 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại đạt 430 Nm. Hộp số tự động 6 cấp, đi kèm hệ dẫn động 2 cầu Super Select 4WD-II với 4 chế độ gài cầu cùng 4 lựa chọn chế độ vận hành địa hình (Sỏi – Bùn – Cát – Đá). Nhờ đó mà trải nghiệm lái của xe cũng khá ấn tượng, êm ái và mượt mà cùng khả năng off-road đầy phấn khích.

So sánh thông số xe Mitsubishi Triton và Ford Ranger: An toàn

Cả hai mẫu bán tải đều trang bị đầy đủ những tính năng an toàn cơ bản, có chứng nhận 5 sao của ANCAP về độ an toàn của xe. Hệ thống an toàn bao gồm chống phanh bó cứng, phân bổ lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử ESP, hệ thống kiểm soát tải trọng xe, 7 túi khí và bổ sung thêm Khóa cửa tự động, chìa mã hóa,…

Trang bị an toàn Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT
Số túi khí 7 6
Hệ thống phanh ABS, EBD
Hệ thống phanh khẩn cấp BA
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Khóa cửa tự động vận hành
Camera lùi
Cảm biến đỗ xe Góc Trước-sau
Móc cố định trên ghế trẻ em ISOFIX
Nhắc nhở cài dây an toàn
Chìa khóa mã hóa
Hệ thống chống trộm
Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước của Mitsubishi Triton.

So sánh thông số xe Mitsubishi Triton 2022 và Ford Ranger 2022 cho thấy mẫu xe nhà Mitsubishi có giá bán tiết kiệm hơn nhưng vẫn đầy đủ những tính năng cần thiết cho những người muốn tối ưu chi phí ban đầu. Đây cũng là sự lựa chọn hợp lý khi bạn có nhu cầu thường xuyên chở động người, cần không gian các hàng ghế thoải mái cho người lái và hành khách. Trong khi đó Ford Ranger sở hữu động cơ khỏe hơn, phù hợp với những khách hàng ưu tiên về khả năng vận hành.

Xem thêm: Phân khúc xe bán tải tháng 8 – Mitsubishi Triton bất ngờ vượt Ford Ranger

Source: So sánh thông số xe Mitsubishi Triton 2022 và Ford Ranger 2022: Liệu có cân sức?