Nissan Kicks 2023 mang đến thị trường Việt 2 phiên bản kèm giá bán 789 triệu đồng và 858 triệu đồng. 2 phiên bản chênh nhau gần 70 triệu đồng liệu 2 phiên bản này có gì khác biệt? Cùng Autofun Review chi tiết thông số kỹ thuật Nissan Kicks 2023 ngay trong bài viết này để tìm ra lời giải đáp khách quan nhất.
Sau thời gian dài trì hoãn, cuối cùng Nissan Kicks 2023 đã có màn ra mắt chính thức tại thị trường Việt Nam vào ngày 2/11/2022. Mẫu xe nhà Nissan được nhập khẩu Thái Lan với 2 phiên bản bao gồm E và V.
Được biết, Nissan Kicks 2023 có giá bán tương ứng là 789 triệu đồng cho bản E và 858 triệu đồng ở bản V. Đây hiện đang là mẫu SUV hạng B có giá nhỉnh hơn khi đặt cạnh những cái tên đình đám như KIA Seltos hay Hyundai Creta. Vậy 2 phiên bản này mang đến điều gì đặc biệt?
Đánh giá về kích thước
Cả hai phiên bản của Nissan Kicks 2023 đều có chung kích thước dài x rộng x cao lần lượt ở mức 4.305 x 1.760 x 1.615 (mm). Trục cơ sở của xe đạt 2.620 mm và khoảng sáng gầm là 182 mm.
Nhìn chung, các thông số kể trên của Nissan Kicks 2023 đang thua kém đôi chút so với các đối thủ như KIA Seltos (4.315 x 1.800 x 1.645mm) và Creta (4.315 x 1.790 x 1.660mm).
Song bù lại, trục cơ sở của 2 phiên bản Nissan Kicks nhỉnh hơn 10 mm so với Honda HR-V (2.610 mm), Hyundai Creta (2.610 mm) và KIA Seltos (2.610 mm). Nhìn chung, với kích thước nhỏ gọn, Nissan Kicks 2023 sẽ giúp người dùng linh hoạt hơn trong việc vận hành trong phố. Đi kèm khoảng sáng gầm xe đạt 220mm, mẫu xe này cũng giúp tối ưu hơn trong việc di chuyển vào ngày mưa.
Thông số ngoại thất
Cả 2 phiên bản Nissan Kicks đều mang thiết kế thể thao, hiện đại với 6 tùy chọn tone màu ngoại thất, bao gồm trắng, đen, đỏ, xanh, xám, cam.
Các trang bị ngoại thất trên cả 2 phiên bản xe đáng chú ý có thể kể đến như lưới tản nhiệt dạng V-motion đặc trưng; hệ thống chiếu sáng LED, la-zăng 17 inch, gương chiếu hậu ngoài chỉnh/gập điện, tích hợp đèn xi-nhan LED…Riêng bản V đèn pha có thêm tính năng tự động bật, tắt; đèn sương mù, đèn hướng dẫn và gương chiếu hậu có tích hợp camera trên gương.
Thông số | Nissan Kicks E | Nissan Kicks V | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu sáng gần | LED | |
Đèn chiếu sáng xa | LED | ||
Đèn LED ban ngày | Có | ||
Tự động bật/tắt | Không | Có | |
Follow me home | Có | ||
Đèn hậu | LED | ||
Đèn báo phanh trên cao | Có | ||
Đèn sương mù | Không | Có | |
Đèn ban ngày | Không | ||
Đèn hướng dẫn | Không | LED | |
Gương chiếu hậu ngoài | Chức năng chỉnh điện | Có | |
Chức năng gập điện | Có | ||
Tích hợp đèn báo rẽ LED | Có | Có | |
Tích hợp camera trên gương | Không | Có | |
Lưới tản nhiệt | Mạ crom dạng V-motion | ||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | ||
Kiểu loại ăng-ten | Vây cá |
Thông số về nội thất – Tiện nghi
Khoang nội thất xe Nissan Kicks 2023 nhìn chung mang thiết kế tinh tế, đảm bảo các tiêu chuẩn khắt khe nhất về độ thẩm mỹ và tối ưu trải nghiệm lái cho người dùng.
Trong đó, cả 2 phiên bản đều dùng vô-lăng xe thiết kế dạng vát đáy trẻ trung, đi kèm cần số điện tử hiện đại hay màn hình điều khiển trung tâm đa chức năng.
Khác biệt của 2 phiên bản Nissan Kicks 2023 ở trang bị tiện nghi cũng không đáng kể. Cả 2 đều có màn hình cảm ứng 8 inch AM/FM/USB Bluetooth, Apple Carplay + Android auto, đàm thoại rảnh tay và chức năng kết nối Smartphone, cụm đồng hồ Digital cùng màn hình 7 inch siêu sáng, hệ thống điều hoà tự động,…
Khác biệt đến từ việc hệ thống giải trí trên bản E có 4 loa, còn ở bản V là 6 loa.
Thông số | Nissan Kicks E | Nissan Kicks V | |
Vô lăng | 3 chấu bọc da, dạng D-cut, tích hợp nút bấm đàm thoại rảnh tay, ra lệnh giọng nói, tăng giảm âm lượng, lựa chọn bài hát, nút bấm điều khiển | ||
Gương chiếu hậu trong | 2 chế độ ngày và đêm | ||
Ghế trước | Dạng thể thao, chỉnh tay 6 hướng | ||
Tay nắm cửa trong xe | Đen | Mạ crom | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Da | |
Cụm đồng hồ | Digital cùng màn hình 7 inch siêu sáng | ||
Hệ thống giải trí | Màn hình giải trí đa phương tiện | Cảm ứng 8 inch AM/FM/USB Bluetooth, Apple Carplay + Android auto | |
Chức năng kết nối điện thoại | Đàm thoại rảnh tay và chức năng kết nối Smartphone | ||
Số loa | 4 | 6 | |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Khóa cửa điện | |||
Chức năng khóa cửa từ xa | |||
Điều khiển hành trình Cruise Control | |||
Phanh tay điện tử + Auto hold | |||
Cần số điện tử | |||
Hệ thống điều hòa | Tự động | ||
Cửa sổ điều chỉnh điện | Lên xuống 1 chạm cửa người lái |
Đánh giá về thông số trang bị an toàn
Nissan Kicks 2023 sở hữu đầy đủ 14 công nghệ di chuyển thông minh thuộc thương hiệu xe Nissan. Trong đó có thể kể đến một số tính năng nổi bật như: ga tự động thông minh, cảnh báo điểm mù, cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau hay tự động phanh khẩn cấp…
Tuy nhiên, ở bản E sẽ không có 1 số tính năng như Cảnh báo người lái mất tập trung DAA, Camera 360, Chức năng phát hiện vật thể di chuyển MOD, túi khí bên hông phía trước, Túi khí rèm.
Thông số | Nissan Kicks E | Nissan Kicks V |
Hệ thống báo động | Có | |
Mã hóa động cơ | Có | |
Hệ thống chống bó cứng ABS | Có | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử VDC | Có | |
Cảnh báo người lái mất tập trung DAA | Không | Có |
Camera 360 | Không | Có |
Chức năng phát hiện vật thể di chuyển MOD | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |
Đèn báo phanh khẩn cấp EBS | Có | |
Cảm biến lùi | Có | |
Túi khí người lái và hành khách phía trước | Có | |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | |
Dây đai an toàn | 3 điểm cho tất cả các ghế | |
Túi khí bên hông phía trước | Không | Có |
Túi khí rèm | Không | Có |
Đánh giá thông số động cơ – vận hành
Động cơ có lẽ là điểm nhấn tốt nhất trên Nissan Kicks 2023 khi là mẫu xe đầu tiên trong nhóm B-SUV tại Việt Nam trang bị công nghệ e-POWER hoàn toàn mới.
Cụ thể, 2 phiên bản đều dùng động cơ có sự kết hợp giữa cỗ máy xăng HR12, 3 xy-lanh 1.2L (công suất 82 mã lực và mô-men xoắn 103 Nm) đi cùng mô-tơ điện EM57 cho công suất 136 mã lực và mô-men xoắn 260 Nm. Xe dùng bộ pin 1,57 kWh đặt ở dưới hàng ghế trước.
Thông số | Nissan Kicks E | Nissan Kicks V | |
Động cơ | Loại động cơ | HR12 | |
Dung tích xi lanh (cc) | 1.198 | ||
Công suất tối đa ((kw)PS/rpm) | (60) 82/6.000 | ||
Mô-men xoắn tối đa (Nm/rpm) | 103/4.800 | ||
Động cơ điện | Loại động cơ | EM 47 | |
Công suất tối đa ((kw)PS/rpm) | (100)136/3.410-9.697 | ||
Mô-men xoắn tối đa (Nm/rpm) | 280/0-3.410 | ||
Pin | Kiểu loại | Lithium ion | |
Điện áp tối đa (V) | 349 | ||
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | |
Sau | Đĩa | ||
Hệ thống treo | Trước | Macpherson kết hợp cùng thanh cân bằng | |
Sau | Giằng xoắn kết hợp cùng thanh cân bằng | ||
Vành và lốp xe | Loại vành | Hợp kim | |
Kích thước lốp | 205/55R17 | ||
Hệ thống lái | Trợ lực tay lái | Điện | |
Chế độ vận hành | 3 chế độ Eco – Nomal – Sport | ||
Chệ độ thuần điện | Có | ||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 | ||
Tiêu hao nhiên liệu (L/km) | Ngoài đô thị | 6.1 | 6.1 |
Kết hợp | 4.6 | 4.6 | |
Đô thị | 2.2 | 2.2 |
Được biết, công nghệ e-POWER sử dụng hệ thống truyền động hoàn toàn bằng mô tơ điện, theo đó các bánh xe được dẫn động 100% qua mô tơ điện công suất cao, không cần sử dụng sức kéo từ động cơ xăng. Nhờ vậy, giúp 2 phiên bản của xe Nissan Kicks 2023 tiết kiệm nhiên liệu vô cùng đáng nể.
Cụ thể, theo công bố từ hãng, mức tiêu thụ nhiên liệu của Nissan Kicks 2023 ở mức 4,6 lít/100km, 2,2 lít/100km và 6,1 lít/100km cho các điều kiện đường kết hợp, trong đô thị và ngoài đô thị.
Nhìn chung, chênh nhau gần 70 triệu đồng, chênh lệch giữa 2 phiên bản Nissan Kicks 2023 không quá đáng kể. Xe mang đến thiết kế trẻ trung, bắt mắt cùng danh sách trang bị tiện ích hiện đại. Đi kèm cảm giác lái thú vị, tiết kiệm mức tiêu hao nhiên liệu,…hứa hẹn Nissan Kicks sẽ mang lại những trải nghiệm phấn khích.
Xem thêm: Những điều nên biết về Nissan Kicks 2023 vừa ra mắt khách Việt
Source: Review thông số kỹ thuật Nissan Kicks 2023: Có gì khác biệt giữa các phiên bản?
More Stories
Hellstar Streetwear: Gear Up to Stand Out
Turkey Visa Free Countries and Process
Allison Transmission for Off-Roading: Performance Insights and Upgrades